Nếu bạn đang cần đưa sản phẩm đi xuất khẩu, vào siêu thị hay thậm chí là bán vào các cửa hàng bán lẻ thì việc đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm là cần thiết và bắt buộc.
Mã số mã vạch là một công nghệ nhận dạng, thu thập dữ liệu tự động trên nguyên tắc đặt cho đối tượng cần quản lý một dãy số nhất định sau đó mã hóa dưới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc được. Mã số mã vạch như một mã định danh cho sản phẩm của doanh nghiệp, dựa vào mã này có thể xác định được nguồn gốc của sản phẩm: sản phẩm đến từ quốc gia nào, thuộc doanh nghiệp nào sản xuất. Tuy nhiên đừng nhầm lẫn việc in mã vạch vào sản phẩm là truy xuất nguồn gốc, truy xuất nguồn gốc giúp truy lại được nguồn gốc của sản phẩm qua từng công đoạn của quá trình sản xuất và chế biển của sản phẩm.
Nếu bạn đang muốn làm truy xuất nguồn gốc sản phẩm, vui lòng tham khảo thêm tại: https://traceverified.com/service/truy-xuat-nguon-goc-dien-tu/
Cấu trúc mã số mã vạch
Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch bao gồm:
02 bảnHồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
Doanh nghiệp cần điền đầy đủ thông tin, có chữ ký của thủ trưởng đơn vị, đóng dấu đỏ.
02 bản sao y công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại) hoặc Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác.
02 bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN (theo mẫu của GS1 Việt Nam)
Doanh nghiệp có thể thêm một vài sản phẩm trước sau đó kê khai online sau.
*Lưu ý:
Các doanh nghiệp chỉ có chức năng thương mại: Cần phải gửi kèm thêm 01 biên bản thỏa thuận với nhà sản xuất (trong nước hoặc ngoài nước) phù hợp với chức năng trong giấy phép kinh doanh.
Các doanh nghiệp không sản xuất và gia công, đóng gói bên ngoài: cần bổ sung hợp bản sao y công chứng Hợp đồng gia công. Nếu sản phẩm mang thương hiệu của chính doanh nghiệp đó thì bổ sung bản sao y công chứng Giấy đăng ký thương hiệu độc quyền (do cục Sở Hữu Trí Tuệ cấp).
Mức phí nhà nước để đăng ký mã số mã vạch:
– Khi đăng ký sử dụng mã số mã vạch doanh nghiệp phải đóng lệ phí nhà nước bao gồm phí đăng ký và phí duy trì hằng năm. Nếu doanh nghiệp đăng ký trước ngày 30/06 thì nộp 100% phí duy trì cho năm đó, nếu doanh nghiệp đăng ký sau ngày 30/06 thì nộp 50% phí duy trì cho năm đó. Những năm sau doanh nghiệp nộp phí duy trì trước ngày 30/06.
– Mức thu phí được nộp theo thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của bộ tài chính quy định.
Mức thu phí cấp mã:
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/mã) |
1 | Sử dụng mã số doanh nghiệp GS1 | 1.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 300.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số | 300.000 |
4 | Đăng ký sử dụng mã nước ngoài (<50 mã sản phẩm) | 500.000 |
Mức thu phí duy trì sử dụng hằng năm:
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/mã) |
1 | Mã doanh nghiệp loại 10 số | 500.000 |
2 | Mã doanh nghiệp loại 9 số | 800.000 |
3 | Mã doanh nghiệp loại 8 số | 1.500.000 |
4 | Mã doanh nghiệp loại 7 số | 2.000.000 |
5 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 200.000 |
6 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số | 200.000 |
Sau khi nhận được hồ sơ, doanh nghiệp sẽ được cấp mã trong vòng 7-10 ngày làm việc. Sau khoảng 45 ngày làm việc thì giấy chứng nhận đăng ký được gửi về.
Doanh nghiệp có thể đăng ký trực tiếp tại Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (Văn phòng – GS1 Việt Nam) theo địa chỉ sau: Văn phòng GS1 Việt Nam – Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam Số 8 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Để được giải đáp thắc mắc về thủ tục đăng ký GS1 vui lòng liên hệ để được tư vấn: 0912501139 (Trinh – TraceVerified).